Guidebook for Living in Korea

Hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp

  • Home
  • Life Plus
  • Hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp

Hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp

01Tôi cần trợ giúp khẩn cấp (Trợ cấp và hỗ trợ khẩn cấp)

Chương trình trợ cấp và hỗ trợ khẩn cấp của chính phủ là chương trình cuối cùng trong mạng lưới an sinh xã hội (SSN) với mục tiêu hỗ trợ người có thu nhập thấp để họ không rơi vào nhóm nghèo đói khi gặp khó khăn trong việc chi trả chi phí sinh hoạt trong bối cảnh xảy ra khủng hoảng được quy định trong luật. Chính phủ sẽ trợ cấp và hỗ trợ cho người có thu nhập thấp gặp hoàn cảnh khó khăn do khủng hoảng gây ra theo thứ tự ưu tiên và sau đó sẽ thực hiện một cuộc khảo sát để đánh giá khả năng đáp ứng của chương trình.

(1)Đối tượng đủ điều kiện để nhận trợ cấp và hỗ trợ của chính phủ là ai?

Nếu quý vị muốn nhận trợ cấp và hỗ trợ khẩn cấp, quý vị cần phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong luật bao gồm ① nguyên nhân của cuộc khủng hoảng và ② tình trạng thu nhập và tài sản của quý vị, v.v.

  • Chương trình trợ cấp và hỗ trợ khẩn cấp là biện pháp được áp dụng tạm thời để giúp những người gặp khó khăn do khủng hoảng bất ngờ, do đó những người đã nhận các chương trình trợ cấp và hỗ trợ khác như trợ cấp sinh hoạt, trợ cấp thất nghiệp, v.v. được quy định trong bộ luật khác sẽ không đủ điều kiện để nhận chương trình hỗ trợ này.
  • Ngay cả khi quý vị không phải là người Hàn Quốc, quý vị vẫn có thể đủ điều kiện để nhận được trợ cấp và hỗ trợ khẩn cấp nếu đáp ứng một trong những yêu cầu sau đây: ① kết hôn với người Hàn Quốc, ② chăm sóc cho người thân trực hệ gốc Hàn Quốc khi ly hôn với người Hàn Quốc hoặc khi người vợ/chồng gốc Hàn Quốc qua đời, ③ là người tị nạn theo như quy định trong Đạo luật Tị nạn hoặc ④ bị thiệt hại do hỏa hoạn, hành vi vi phạm pháp luật của người khác gây ra hoặc thiên tai, dịch bệnh.
  1. 1Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng được quy định trong Đạo luật Trợ Cấp và Hỗ Trợ Khẩn Cấp
    • Người lao động chính trong gia đình mất đi nguồn thu nhập chính vì qua đời, bỏ trốn, mất tích, bị giam giữ trong trại tạm giam hoặc vì các lý do khác;
    • Bị bệnh nặng hoặc bị chấn thương nghiêm trọng;
    • Bị người thân bỏ rơi hoặc lạm dụng;
    • Gặp khó khăn trong việc chung sống hòa thuận với các thành viên trong gia đình do bị họ bạo lực gia đình hoặc lạm dụng tình dục;
    • Gặp khó khăn khi sống trong ngôi nhà hoặc tòa nhà mà người đó từng cư trú do hỏa hoạn, thiên tai hoặc các nguyên nhân khác;
    • Người lao động chính hoặc thành viên khác trong gia đình gặp khó khăn trong việc kinh doanh vì yêu cầu đóng cửa hoạt động kinh doanh tạm thời hoặc vĩnh viễn, hỏa hoạn tại địa điểm kinh doanh hoặc các lý do khác;
    • Người lao động chính hoặc thành viên khác trong gia đình bị mất nguồn thu nhập chính vì bị mất việc làm;
    • Khi nguyên nhân hoặc sự kiện là do pháp lệnh của chính quyền địa phương và thực hiện theo Pháp Lệnh của Bộ Y Tế và Phúc Lợi;
    • Trong trường hợp phát sinh các lý do khác do Bộ trưởng Bộ Y tế và Phúc lợi quy định và công bố: ① Ly hôn với người có thu nhập chính ② Bị cắt điện ③ Người ra khỏi trại giam gặp khó khăn về sinh kế ④ Không có nơi ở do bị gia đình bỏ rơi, bỏ mặc hoặc gặp khó khăn về sinh kế ⑤ Thuộc diện bị phát hiện không có nhà ở hoặc thuộc diện được quản lý theo trường hợp đặc biệt, hoặc có nguy cơ tự tử cao được cơ quan liên quan đề nghị có khó khăn về sinh kế ⑥ Gặp khó khăn trong cuộc sống tại nhà riêng hoặc tòa nhà do hành vi phạm tội của người khác khiến phải chuyển chỗ ở
  2. 2Tính đủ điều kiện dựa trên thu nhập và tài sản
    • (Thu nhập) Hộ gia đình có thu nhập bằng hoặc thấp hơn 75% so với thu nhập trung bình tiêu chuẩn.
      기준 중위소득 가구규모에 따른 소득과 재산 기준: 가구규모, 1인~7인을 포함한 표입니다.
      Số thành viên trong gia đình 1 2 3 4 5 6
      Đơn vị: won/tháng 1,671,334 2,761,957 3,535,992 4,297,434 5,021,801 5,713,777
      • Đối với gia đình có từ 7 người trở lên, mỗi khi tăng thêm 1 người sẽ được cộng thêm 672,468 won.
  3. 3Tiêu chuẩn tài sản
    • (Tổng số tài sản)
      2022년 일반재산 합계액 인상 효과 : 지역, 대도시, 중소도시 및 농어촌을 포함한 표입니다.
      Khu vực Thành phố lớn Thành phố vừa và nhỏ Nông thôn
      Số tiền tiêu chuẩn (triệu won) (Áp dụng giới hạn khấu trừ tài sản dùng để ở) 24,100
      (~31,000)
      15,200
      (~19,400)
      13,000
      (~16,500)
      • Hạn mức khấu trừ tài sản dùng để ở là gì? : Là tài sản dùng để ở không thể chuyển đổi thành tiền mặt đứng tên của bản thân hoặc người nhà sống cùng và có thể được khấu trừ trong hạn mức khấu trừ tài sản dùng để ở sau khi tính vào số tiền tiêu chuẩn.
    • (Tài sản tài chính) Dưới số tiền tài sản tài chính theo số thành viên trong gia đình
      (Đơn vị: triệu won)
      공제 수준 상향 효과(4인가구 기준) : 금융재산기준액, 생활준비금 공제액 및 조회결과 금융재산 총액을 포함한 표입니다.
      Số thành viên trong gia đình 1 người 2 người 3 người 4 người 5 người 6 người
      Số tiền tài sản tài chính 8,228 9,682 10,714 11,729 12,695 13,618
      Số tiền tài sản tài chính (nhà ở) 10,228 11,682 12,714 13,729 14,695 15,618
      • Đối với gia đình có từ 7 người trở lên, mỗi khi tăng thêm 1 người sẽ được cộng thêm 896.000 won.

(2)Tôi có thể nhận được chương trình trợ cấp và hỗ trợ nào?

Trợ cấp và hỗ trợ sinh kế
(won/tháng)
생계지원 금액 : 가구구성원 수에 따른 지원금액을 나타낸 표입니다.
Số lượng thành viên trong hộ gia đình 1 2 3 4 5 6
Mức trợ cấp và hỗ trợ 713,100 1,178,400 1,508,600 1,833,500 2,142,600 2,437,800
  • Đối với gia đình có từ 7 người trở lên, mỗi khi tăng thêm 1 người sẽ được cộng thêm 286.900 won
Hạn mức trợ cấp và viện trợ y tế :
3 triệu won
Hạn mức trợ cấp và hỗ trợ nhà ở
(won/tháng)
생계지원 금액 : 가구구성원 수에 따른 지원금액을 나타낸 표입니다.
Số lượng thành viên trong hộ gia đình 1 ~ 2 3 ~ 4 5 ~ 6
Thành phố lớn 387,200 643,200 848,600
Thành phố vừa và nhỏ 290,300 422,900 557,400
Khu vực nông thôn 183,400 243,200 320,300
Hạn mức trợ cấp và hỗ trợ khi sử dụng các cơ sở phúc lợi xã hội
(won/tháng)
사회복지시설의 이용지원 한도액 : 입소자 수에 따른 지원금액을 나타낸 표입니다.
Số lượng người ở 1 2 3 4 5 6
Mức trợ cấp và hỗ trợ 535,900 914,200 1,182,900 1,450,500 1,719,200 1,987,700
Mức trợ cấp và hỗ trợ liên quan đến hoạt động giáo dục
(won/quý)
교육지원 금액 : 구분, 초등학생, 중학생, 고등학색에 따른 지원금액을 나타낸 표입니다.
Lớp Đối với học sinh tiểu học Học sinh trung học cơ sở Học sinh trung học phổ thông
Mức trợ cấp và hỗ trợ 124,100 174,700 207.700 won cộng với học phí/phí nhập học
Các chương trình trợ cấp và hỗ trợ khác
(won/tháng)
그 밖의 지원 금액 : 지원종류, 연료비, 해산비, 장제비에 따른 지원금액을 나타낸 표입니다.
Hình thức trợ cấp và hỗ trợ Chi phí nhiên liệu Chi phí sinh con Chi phí tang lễ Điện
Mức tiền 150,000 700,000 800,000 500.000 trở xuống

(3)Tôi cần phải làm gì để nhận được trợ cấp và hỗ trợ?

  • Nếu quý vị gặp khó khăn trong cuộc sống do thất nghiệp, (tạm thời) đóng cửa kinh doanh, bệnh tật hoặc chấn thương, v.v., quý vị có thể yêu cầu được tư vấn về các chương trình trợ cấp và hỗ trợ sinh kế khẩn cấp và nộp đơn xin trợ cấp thông qua trung tâm hành chính hỗ trợ phúc lợi hoặc trung tâm tư vấn sức khỏe/phúc lợi tại thành phố/huyện/quận/thị trấn/xã/phường (☎129).
  • Đối với trợ cấp đảm bảo sinh kế cơ bản, quý vị có thể đăng ký trực tuyến theo các cách sau: ① Đăng ký dịch vụ tại Trang chủ (www.bokjiro.go.kr) → Người có thu nhập thấp → Trợ cấp sinh kế, Trợ cấp nhà ở, Trợ cấp giáo dục, Trợ cấp tang lễ, hoặc ② gọi cho trung tâm tư vấn sức khỏe/phúc lợi (☎129) hoặc ③ gặp trực tiếp cán bộ phụ trách tại trung tâm hành chính về phúc lợi.
Có thể sử dụng ấn phẩm này theo giấy phép “KOGL (Giấy phép Chính phủ Mở Hàn Quốc) Loại 4: Nêu rõ nguồn + Cấm sử dụng cho mục đích thương mại + Cấm thay đổi nội dung”.